Ý nghĩa bốn lời nguyện
Lời nguyện là lời tự hứa với chính mình và cố gắng thực hiện lời đã hứa. Ý nghĩa của bốn lời nguyện.
1. Chúng sanh không số lượng thệ nguyện đều độ khắp.
Có nghĩa là: Chúng sanh vô số kể, nguyện sẽ cứu giúp cho được tất cả chúng sanh, thoát khỏi vòng sanh tử.
2. Phiền não không cùng tận thệ nguyện đều dứt sạch.
Có nghĩa là: Phiền não nhiều không kể hết, nguyện với chính mình sẽ dứt bỏ tất cả phiền não.
3. Pháp môn không kể xiết thệ nguyện đều tu học.
Có nghĩa là: Phật Pháp thì rất nhiều, nguyện với chính mình sẽ cố gắng tu và học tất cả các Pháp môn của đạo Phật.
4. Phật đạo không gì hơn thệ nguyện được viên thành.
Có nghĩa là: Phật là cao cả hơn hết nguyện sẽ đạt thành.
Ý nghĩa bốn lời nguyện: Người Phật Tử chân chính phát nguyện cứu độ hết thảy chúng sanh, diệt trừ hết phiền não, tu học hết các Pháp môn và tu thành đạo quả.
The Four Great Vows
Vow have a same meaning as a pledge, but vow is a self solemn promise and try to practice it. The meaning of the four great vows are:
1. Chúng sanh không số lượng thệ nguyện đều độ khắp.
However innumerable beings are, I vow to save them.
2. Phiền não không cùng tận thệ nguyện đều dứt sạch.
However inexhaustible the passions are, I vow to extinguish.
3. Pháp môn không kể xiết thệ nguyện đều tu học.
However immeasurable the Buddha’s teachings are, I vow to learn them all.
4. Phật đạo không gì hơn thệ nguyện được viên thành.
However incomparable the Buddha – truth is, I vow to attain it.
The meaning of the four great vows is what a Buddhist vows to save all beings, eliminate sufferings, study and practice all Buddha’s teachings to attain enlightenment